Phí thường niên là gì? Biểu phí thường niên của một số ngân hàng Việt Nam

Ngày nay việc dùng thẻ ngân hàng rất phổ biến với chúng ta. Chắc hẳn các bạn đều nghe tới một loại phí của ngân hàng gọi là phí thường niên. Hôm nay, cùng Lingo.vn tìm hiểu xem phí thường niên là gì? Biểu phí thường niên là bao nhiêu? Phí được thu nào lúc nào? cùng các vấn đề niên quan tới phí thường niên mà chúng ta nên biết nhé!

Phí thường niên là gì?

Phí thường niên là một khoản chi phí mà một cá nhân hoặc tổ chức phải trả hàng năm để giữ cho một dịch vụ hoặc đăng ký một sản phẩm. Phí này có thể áp dụng cho nhiều loại dịch vụ và sản phẩm khác nhau, ví dụ như đăng ký tên miền trên internet, thẻ tín dụng, các dịch vụ truyền hình cáp hoặc truyền hình vệ tinh, bảo hiểm, hội viên các câu lạc bộ và tổ chức và nhiều loại hợp đồng dịch vụ khác.
Phí thường niên là gì?
Ở bài viết này đề cập tới phí thường niên của ngân hàng, nên tất cả cụm từ "phí thường niên" trong bài viết đều chỉ phí thường niên của thẻ ngân hàng. Vậy phí thường niên là khoản phí được ngân hàng tiến hành thu hàng năm để đảm bảo việc duy trì các tính năng, dịch vụ khi dùng thẻ. Việc trả phí thường niên đảm bảo rằng bạn có quyền sử dụng dịch vụ hoặc sản phẩm đó trong một năm và cũng giúp đảm bảo rằng dịch vụ hoặc sản phẩm đó được duy trì và cập nhật để tiếp tục đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Phân biệt phí thường niên và phí duy trì tài khoản

Phân biệt phí thường niên và phí duy trì tài khoản
Khá nhiều người bị nhầm lẫn khi thấy ngân hàng thu phí "liên tục" mà không hiểu phí gì? Nhưng phí thường niên và phí duy trì tài khoản là hai khái niệm khác nhau. Để phân biệt chúng, bạn có thể tham khảo các thông tin sau:
Tiêu chí Phí thường niên Phí duy trì tài khoản
Đối tượng Các loại thẻ ngân hàng Các loại thẻ ngân hàng
Mục đích Dùng để duy trì và đảm bảo quyền lợi khi sử dụng dịch vụ khi dùng thẻ Dùng để quản lý tài khoản và để đảm bảo rằng tài khoản của bạn không bị khóa.
Thời gian thu phí Được thu một lần trong năm Được thu định kỳ, ví dụ như hàng tháng hoặc hàng năm
Tính chất phí Được tính ngay từ thời điểm khách hàng mở thẻ Không bắt buộc tính, tuy nhiên cần duy trì hạn mức trong thẻ số tiền quy định để không bị tính phí duy trì
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản, hãy tham khảo lại các điều khoản và điều kiện, biểu phí của ngân hàng quy định khi phát hành thẻ mà bạn đang sử dụng tại website hoặc phòng giao dịch.

Biểu phí thường niên của một số ngân hàng tại Việt Nam

Các ngân hàng sẽ áp dụng mỗi mức phí thường niên khác nhau và cho mỗi loại thẻ mức phí thường niên cũng sẽ khác nhau. Dưới đây là biểu phí thường niên của một số ngân hàng tại Việt Nam được Lingo.vn tổng hợp lại từ nguồn các ngân hàng.

Biểu phí thường niên ngân hàng BIDV

Biểu phí thường niên ngân hàng BIDV được tính như sau:
Loại thẻ Mức phí áp dụng cho KHCN thông thường (chưa bao gồm VAT), đơn vị tính: vnđ
I. Thẻ Ghi nợ nội địa (tính theo năm)
Thẻ BIDV Moving (KH trả lương) 30,000
Thẻ BIDV Moving (KH vãng lai) 20,000
Thẻ BIDV Etrans (KH vãng lai) 30,000
Thẻ BIDV Etrans (KH trả lương) 30,000
Thẻ BIDV Harmony 60,000
Thẻ liên kết sinh viên 30,000
Thẻ liên kết khác 30,000
Thẻ đồng thương hiệu BIDV - Co.op Mart 50,000
Thẻ đồng thương hiệu BIDV - Lingo 30,000
Thẻ đồng thương hiệu BIDV - HIWAY 50,000
Thẻ đồng thương hiệu BIDV - SATRA 30,000
Thẻ liên kết tài khoản ngoại tệ USD (thẻ từ) 60,000
II. Thẻ Tín dụng quốc tế (*)
Visa Private Banking 30,000,000
Thẻ phụ Visa Private Banking 1,000,000
Visa Premier Signature 5,000,000 - 15,000,000 (1)
Thẻ phụ Visa Premier Signature 600,000
Visa Infinite 30,000,000
Thẻ phụ Visa Infinite (có đặc quyền) 30,000,000
Thẻ phụ Visa Infinite ( không có đặc quyền) 600,000
Thẻ chính Visa Platinum/Visa Cashback/Visa Premier/Mastercard Platinum 1,000,000
Thẻ phụ Visa Platinum/Visa Cashback/Visa Premier/Mastercard Platinum 600,000
Thẻ chính Mastercard Vietravel Platinum 500,000
Thẻ phụ Mastercard Vietravel Platinum 250,000
Thẻ chính Visa Precious/Master card Vietravel Standard/Thẻ TPV (Visa, MC) 300,000
Thẻ phụ Visa Precious/Master card Vietravel Standard/Thẻ TPV (Visa, MC) 150,000
Thẻ chính Visa Flexi 200,000
Thẻ phụ Visa Flexi 100,000
Thẻ chính Visa Flexi low fee 100,000 - 200,000 (2)
Thẻ chính Visa Flexi low fee 100,000
III. Thẻ Ghi nợ quốc tế (**)
Thẻ chính Ghi nợ quốc tế Master Platinum 200,000
Thẻ phụ Ghi nợ quốc tế Master Platinum 100,000
Thẻ chính Ghi nợ quốc tế khác 80,000
Thẻ phụ Ghi nợ quốc tế khác 50,000
Lưu ý: (*) Mức doanh số thanh toán miễn phí thường niên (áp dụng chung cho thẻ thường và thẻ phụ) tính từ sau ngày thu phí thường niên của kì trước đến ngày thu phí thường niên của kì này: 150.000.000VND/năm trở lên với thẻ TNQT BIDV hạng Platinum và 50.000.000VNĐ/năm với thẻ Visa Precious/ Flexi/Mastercard Vietravel Standard. Không áp dụng với thẻ BIDV Infinite/Flexi low fee và thẻ Thu phí viên Visa/MasterCard. (1) Phí thường niên áp dụng cho KHCC thẻ Visa Premier Signature hạng Premier Elite: 15,000,000VNĐ; Premier: 5,000,000VNĐ. (2) Phí thường niên áp dụng cho Khách hàng mua Bảo hiểm người vay vốn (Thẻ chính Visa Flexi low fee): 100.000/ Khách hàng không mua Bảo hiểm người vay vốn: 200.000. (**) Mức doanh số thanh toán miễn phí thường niên (áp dụng chung cho thẻ thường và thẻ phụ) tính từ sau ngày thu phí thường niên của kì trước đến ngày thu phí thường niên của kì này: 90.000.000 VND/năm trở lên với thẻ BIDV Platinum Debit. Các sản phẩm thẻ khác không áp dụng chính sách này.

Biểu phí thường niên ngân hàng Vietcombank

Biểu phí thường niên của ngân hàng Vietcombank được hưởng ưu đãi miễn phí thường niên năm tiếp theo khi năm trước đó chủ thẻ đạt mức doanh số chỉ tiêu tối thiểu, chi tiết dưới bảng kê:
Loại thẻ Phí thường niên đã gồm VAT (vnđ) Doanh số chi tiêu tối thiểu (vnđ)
Thẻ Ghi nợ Visa

60,000

Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành lần đầu

5,000,000
Thẻ Ghi nợ Visa eCard Miễn phí Không áp dụng
Thẻ Ghi nợ Visa Platinum 360,000 50,000,000
Thẻ Ghi nợ Visa Platinum eCard 180,000 25,000,000
Thẻ Ghi nợ Mastercard 60,000 5,000,000
Thẻ Ghi nợ Visa ĐHQG HCM

60,000

Miễn phí trong 02 băn đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu

5,000,000
Thẻ Ghi nợ Visa Takashimaya

60,000

Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu

5,000,000
Lưu ý: Doanh số chỉ tiêu là doanh số sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ bao gồm cả POS và Ecom, không bao gồm doanh số rút tiền mặt, chuyển tiền, chuyển khoản, thành toán tại ATM... Doanh số chỉ tiêu của thẻ chính và thẻ phụ được tính riêng biệt. Thẻ đủ điều kiện sẽ được hưởng ưu đãi miễn phí.

Biểu phí thường niên ngân hàng Vietinbank

Biểu phí thường niên ngân hàng Vietinbank được áp mức thu phí theo thẻ chính và thẻ phụ của các loại thẻ như sau:
Loại thẻ Phí (chưa bao gồm VAT) , đơn vị tính: vnđ
Thẻ chính  Thẻ phụ
1. Thẻ Ghi nợ nội địa
Thẻ Mastercard Debit Platinum KH ưu tiên Miễn phí Miễn phí
Thẻ Visa Debit Platinum Sống Khỏe 163,636 60,000
Thẻ Visa/Mastercard Debit Platimum Vpay 50,000
Thẻ UPI Debit Gold 120,000 60,000
Thẻ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) Miễn phí Miễn phí
Thẻ Visa Debit Gold USD 120,000 Miễn phí
Thẻ Mastercard Platinum Sendo 20,000/tháng
2. Thẻ Kép nội địa 2CARD
Thẻ Credit 2Card 199,000
Thẻ Debit 2Card 60,000
3. Thẻ Tài chính cá nhân 50,000
4. Thẻ Tín dụng nội địa
Thẻ I-Zero 299,000
Thẻ Doanh nghiệp 500,000

Biểu phí thường niên ngân hàng Agribank

Mức phí thường niên ngân hàng Agribank theo quy định chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi tiết như sau:
Loại thẻ Mức phí áp dụng, đơn vị tính: vnđ
Thẻ Nội địa Thẻ Quốc tế
Ghi nợ Tín dụng
I. Thẻ Nội Địa
1. Thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ Ghi nợ nội địa Hạng Chuẩn (Success)  12,000
Thẻ Ghi nợ nội địa Hạng Vàng (PLus Success) 50,000
2. Thẻ liên kết thương hiệu (Co-brand Card)
Hạng Chuẩn 15,000
Hạng Vàng 50,000
3. Thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp 10,000
II. Thẻ quốc tế
1. Thẻ chính
Hạng Chuẩn 100,000/thẻ 150,000/thẻ
Hạng Vàng 150,000/thẻ 300,000/thẻ
Hạng Kim Cương 500,000/thẻ
2. Thẻ phụ
Hạng Chuẩn 50,000/thẻ 75,000/thẻ
Hạng Vàng 75,000/thẻ 150,000/thẻ
Hạng Kim Cương 250,000/thẻ
III. Thẻ Lộc Việt 150,000/năm (Miễn phí năm đầu tiên)
Lưu ý: Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế, phí thay đổi hạn mức tín dụng thẻ, phí chậm trả trong biểu phí này là dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Biểu phí thường niên ngân hàng ACB

Biểu phí thường niên ngân hàng ACB cho các loại thẻ được áp dụng như sau:
Loại thẻ Mức phí (vnđ/thẻ/năm)
I. Thẻ Ghi nợ nội địa
Thẻ Ghi nợ nội địa ACB Green 50,000
Thẻ Ghi nợ nội địa dành cho sinh viên 50,000
Thẻ Ghi nợ nội địa đã ngưng phát hành
1. ACB 2 GO 50,000
2. 365 Style/ ATM2+ 50,000
3. Thẻ thương gia Miễn phí
II. Thẻ Ghi nợ quốc tế
ACB Visa Platinum Debit Thương Gia/ ACB Privilege Visa Platinum Debit Miễn phí
ACB Visa Debit 100,000
ACB Mastercard Debit 100,000
ACB JCB Debit 50,000
Thẻ Ghi nợ quốc tế ngưng phát hành
1. Visa Debit Worldcup 2. Visa Debit Extra 100,000
III. Thẻ Trả trước quốc tế
ACB Visa Platinum Travel 399,000
ACB Visa Prepaid/ ACB Mastercard Dynamic/ ACB JCB Prepaid 100,000
Thẻ Trả trước quốc tế ngưng phát hành
1. Visa Extra Prepaid 200,000
2. Visa Electron 100,000
3. Visa Citimart 100,000
4. MasterCard Electronic 100,000
IV. Thẻ Tín dụng nội địa
ACB Express - Thẻ chính: 299,000 - Thẻ phụ: 199,000
V. Thẻ Tín dụng quốc tế
Visa Gold/ Mastercard Gold - Thẻ chính: 400,000 - Thẻ phụ: 200,000
JCB Gold - Thẻ chính: 400,000 - Thẻ phụ: 200,000
Visa Business 400,000
Visa Platinum/ World Mastercard - Thẻ chính: 1,299,000 - Thẻ phụ: 649,000
Visa Signature - Thẻ chính: 1,900,000 - Thẻ phụ: 950,000
Visa Privilege Signature Miễn phí
Thẻ tín dụng quốc tế ngưng phát hành Visa Classic/ Mastercard Standard - Thẻ chính: 400,000 - Thẻ phụ: 200,000
Thẻ tín dụng quốc tế ngưng phát hành JCB Standard - Thẻ chính: 299,000 - Thẻ phụ: 149,000
VI. Thẻ Tín dụng ACB Corporate 400,000
Các mức phí thường niên của ACB với đa dạng thẻ tăng thêm nhiều sự lựa chọn phù hợp cho khách hàng sử dụng.

Biểu phí thường niên ngân hàng Techcombank

Biểu phí thường niên ngân hàng Techcombank được tính theo phân loại khách hàng như sau:
Loại thẻ KH Private/  Private customer KH Priority/  Pri customer KH Inspire/  Inspire customer KH thường/ Non-Private/ Non-Pri/ Non-Inspire
Thẻ F@STACCESS Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 60,000đ/năm(years)
Thẻ TT Techcombank Visa, Vietnam Airlines Techcombank Visa
Thẻ TT Techcombank Visa Chuẩn/ Techcombank Visa Debit Card Classic Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 90,000đ/năm(years)
Thẻ TT Techcombank Visa Vàng/ Techcombank Visa Debit Card Gold Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 200,000đ/năm(years)
Thẻ TT Techcombank Visa Platinum/ Techcombank Visa Debit Card Platinum Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 150,000đ/năm(years)
Thẻ TT VietnamAirlines Techcombank Visa Chuẩn/ Vietnam Airlines Techcombank Visa Debit Card Classic Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 190,000đ/năm(years)
Thẻ TT VietnamAirlines Techcombank Visa Vàng/ Vietnam Airlines Techcombank Visa Debit Card Gold Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 290,000đ/năm(years)
Thẻ TT VietnamAirlines Techcombank Visa Platinum/ Vietnam Airlines Techcombank Visa Debit Card Platinum Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 590,000đ/năm(years)
Thẻ Tín Dụng
Visa Infinite/ Visa Credit Card Infinite Thẻ chính: 25,000,000đ Thẻ phụ: 5,000,000đ Không được phát hành loại thẻ này Không được phát hành loại thẻ này Không được phát hành loại thẻ này
Visa Signature/ Visa Credit Signature Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 1,499,000/thẻ (card) 1,499,000/thẻ (card)
Techcombank Spark Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 899,000/thẻ (card)
Vietnam Airlines Techcombank Visa Credit Card Platinum Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 990,000/thẻ (card)
Techcombank Style Credit Card Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 899,000/thẻ (card)
Techcombank Everyday Credit Card Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 499,000/thẻ (card)
Vietnam Airlines Techcombank Visa Credit Card Gold Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 590,000/thẻ (card)
Techcombank Visa Credit Card Classic Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 300,000/thẻ (card)
Vietnam Airlines Techcombank Visa Credit Card Classic Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free Miễn phí/ Free 390,000/thẻ (card)

Biểu phí thường niên ngân hàng VIB

Biểu phí thường niên ngân hàng VIB được phần theo các dòng thẻ và loại thẻ chính và thẻ phụ, chí tiết tại bảng sau đây:
Loại thẻ Mức phí
Thẻ chính Thẻ phụ
Thẻ thanh toán VIB Values 66,000 66,000
Thẻ Tín Dụng VIB LazCard 899,000 499,000
Thẻ Tín Dụng VIB Online Plus 2in1 599,000 299,000
Thẻ Tín Dụng VIB Family Link 899,000 499,000
Thẻ Tín Dụng VIB Zero Interest Rate 699,000 399,000
Thẻ Tín Dụng VIB Happy Drive 899,000 599,00
Thẻ Tín Dụng VIB Travel Elite 1,299,000 899,000
Thẻ Tín Dụng VIB Cashback 899,000 599,000
Thẻ Tín Dụng VIB Rewards Unlimited 499,000 299,000
Thẻ Tín Dụng VIB Finacial Free 299,000 199,000

Biểu phí thường niên ngân hàng SHB

Biểu phí thường niên ngân hàng SHB được tính theo các loại thẻ như sau: - SHB Mastercard Classic: 250,000 vnđ/năm. Hoàn phí thường niên cho khách hàng năm tiếp theo nếu chi tiêu năm kiền trước đạt 40,000,000 đồng. - SHB Mastercard Gold/FCB Mastercard: 350,000 vnđ/năm. Hoàn phí thường niên cho khách hàng năm tiếp theo nếu chi tiêu năm kiền trước đạt 60,000,000 đồng. - SHB Visa Platinum: 800,000vnđ/năm. Hoàn phí thường niên cho khách hàng năm tiếp theo nếu chi tiêu năm kiền trước đạt 150,000,000 đồng.

Các ngân hàng thu phí thường niên vào khi nào?

Các ngân hàng thu phí thường niên khi nào?
Thời điểm thu phí thường niên phụ thuộc vào từng ngân hàng và từng loại tài khoản. Tuy nhiên, đa phần các ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng của họ về việc thu phí trước khi thu tiền, thông thường là một hoặc hai tháng trước khi phí được thu. Nhắc lại với các bạn, phí thường niên được tính ngay từ khi khách hàng đăng ký mở thẻ dù không sử dụng. Và cách thu tùy theo loại thẻ mà khách hàng đăng ký: Ví dụ: Ngân hàng Vietcombank bắt đầu tính phí theo năm từ ngày 01/06/2022. Phí thường niên được thu vào đầu mỗi năm hiệu lực của thẻ. Lần thu phí theo năm đầu tiên sẽ được thực hiện trong tháng 7/2022 (thu phí cho giai đoạn 12 tháng, từ tháng 6/2022 đến hết tháng 5/2023). Tại lần thu phí theo năm đầu tiên, Vietcombank chỉ xét miễn phí cho các khách hàng có thẻ phát hành từ tháng 6 hàng năm. Bạn nên thường xuyên kiểm tra các thông tin liên quan đến tài khoản của mình như trạng thái tài khoản, số dư và các khoản phí, để có thể cập nhật được thông tin về các khoản phí mà ngân hàng của bạn sẽ thu. Nếu bạn còn đang thắc mắc về thời điểm thu phí thường niên của ngân hàng của mình, tốt nhất là liên hệ với ngân hàng của bạn trực tiếp để được tư vấn cụ thể hơn về các chính sách và quy trình của họ.

Tài khoản thu phí thường niên

Tài khoản thu phí thường niên
Tài khoản thu phí thường niên là một loại tài khoản mà ngân hàng sử dụng để tự động trừ tiền phí thường niên từ tài khoản của khách hàng. Cụ thể chính là số tài khoản ngân hàng của thẻ ATM nội địa, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,… Khi bạn đăng ký tài khoản này, ngân hàng sẽ được phép tự động trừ phí thường niên của dịch vụ mà bạn sử dụng từ số dư tài khoản của bạn. Việc sử dụng tài khoản thu phí thường niên có thể giúp bạn tránh được các khoản phí quên trả và giảm thiểu các rắc rối của việc không đóng phí đúng hạn tiết kiệm được thời gian và công sức của bạn. Đăng ký tài khoản thu phí thường niên giúp đảm bảo quyền lợi thực hiện giao dịch gửi tiền, chuyển tiền, nhận tiền,… của khách hàng khi đóng phí thường niên đầy đủ.

Không đóng phí thường niên có sao không?

Không đóng phí thường niên có sao không?
Nếu các bạn đã tham khảo nội dung bài viết ở phía trên, bạn cũng đã nhận được thông tin về phí thường niên đó là: - Được tính ngay từ thời điểm khách hàng mở thẻ; - Để đảm bảo việc duy trì các tính năng, dịch vụ khi dùng thẻ. Bởi vậy khi bạn không đóng phí thường niên, thì có thể sẽ gặp một vài vấn đề như: - Chịu phí trễ hạn: Nếu bạn không thanh toán phí thường niên đúng hạn, bạn sẽ phải trả phí trễ hạn, điều này có thể dẫn đến việc tài khoản của bạn bị đóng băng và bạn sẽ không thể sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng. - Chậm trễ trong thanh toán: Nếu bạn liên tục không đóng phí thường niên, dù không sử dụng ngân hàng có thể thông báo tới trung tâm CIC và bạn có nguy cơ bị nằm trong danh sách nợ xấu lưu trữ trên CIC. Điều này có thể ảnh hưởng đến điểm số tín dụng của bạn và làm giảm khả năng của bạn trong việc đăng ký các khoản vay hoặc các dịch vụ tài chính khác. Ngay cả khi khách hàng mở thẻ mà không sử dụng đến thì vẫn phải đóng phí thường niên do thẻ vẫn đang trong tình trạng được sử dụng và chưa bị khóa thì vẫn thu phí thường niên như bình thường. Vì vậy, để tránh những hậu quả tiềm tàng, bạn nên đóng phí thường niên đúng hạn và thường xuyên kiểm tra các khoản phí liên quan đến tài khoản của mình để tránh trường hợp phí quá hạn và mất kiểm soát. Còn nếu không sử dụng, hãy làm thủ tục khóa thẻ tại ngân hàng để tránh những rủi ro về sau.

Có cách nào giảm phí thường niên không?

Có một số cách để giảm hoặc loại bỏ các khoản phí thường niên của ngân hàng hoặc tài khoản của bạn. Dưới đây là một số cách giúp bạn giảm phí thường niên:

Đàm phán thỏa thuận với ngân hàng

Đàm phán với ngân hàng giảm phí thường niên
Phần lớn các khách hàng đều nghĩ các biểu phí của ngân hàng là cố định, tuy nhiên để giữ chân một khách hàng gắn bó lâu dài mà không cần phải chi tiêu rất nhiều tiền vào việc quảng cáo, marketing,… thì ngân hàng sẽ xem xét khả năng chi trả và năng lực tài chính của khách hàng, nếu lịch sử tín dụng của bạn tốt, sẽ được giảm mức phí thường niên. Hoặc bạn có thể gọi đến ngân hàng và yêu cầu họ giảm phí thường niên của bạn hoặc chuyển sang một gói dịch vụ có phí thấp hơn.

Chọn tham gia chương trình thẻ tích điểm thưởng để sử dụng

Tức là khi khách hàng dùng thẻ để chi tiêu sẽ được quy đổi thành điểm thưởng. Số điểm thưởng này sẽ được tích lũy và quy đổi thành phiếu miễn phí thường niên và được áp dụng cho năm tiếp theo. Có khá nhiều ngân hàng áp dụng chương trình này, như BIDV, Vietcombank,... các bạn có thể tham khảo. Ví dụ: Ngân hàng BIDV xét theo doanh số đối với thẻ Ghi nợ quốc tế: mức doanh số thanh toán miễn phí thường niên (áp dụng chung cho thẻ thường và thẻ phụ) tính từ sau ngày thu phí thường niên của kì trước đến ngày thu phí thường niên của kì này: 90.000.000 VND/năm trở lên với thẻ BIDV Platinum Debit. Các sản phẩm thẻ khác không áp dụng chính sách này.

Chọn ngân hàng có chính sách giảm phí thường niên

Khuyến mại giảm phí thường niên
Các ngân hàng đang có những chính sách thu hút khách hàng như miễn phí 01 hoặc 02 năm phí thường niên cho khách hàng. Khách hàng nên tìm hiểu các ngân hàng có những chính sách giảm phí thường niên để đăng ký mở thẻ. Sau chương trình miễn phí phát hành năm đầu, khách hàng tiếp tục được tham gia chương trình tích điểm thưởng như bình thường nếu ngân hàng còn áp dụng. Như vậy, khách hàng sẽ tiết kiệm được khoản phí này.

Cập nhật các chương trình giảm giá ưu đãi phí thường niên

Bạn có thể được giảm từ 30 – 50%, có khi 70% phí thường niên tùy vào điều kiện và quy định của ngân hàng, việc duy trì hạn mức tiền trong tài khoản đáp ứng theo yêu cầu của ngân hàng là cách giảm phí thường niên hiệu quả. Hãy theo dõi các thông báo về chương trình giảm phí thường niên của các ngân hàng để nhận được các khuyến mại giảm giá ưu đãi phí thường niên hiệu quả để sử dụng. Với việc thẻ ngân hàng được sử dụng phổ biến như hiện nay, thì trang bị những kiến thức ngân hàng để hiểu đúng về các phí phải đóng giúp khách hàng sử dụng được các quyền lợi của thẻ mình đăng ký ngân hàng phát hành một cách tối ưu và phù hợp nhất!
Xem thêm: 6 cách chuyển khoản qua điện thoại nhanh chóng nhất